Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Hà Nội ban hành đơn giá tạm thời về duy tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê điều

Ủy ban nhân dân Thành phố vừa ban hành đơn giá tạm thời đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội.



Theo đó, đối với vùng I: Phát quang mái và chân đê 329.000 đồng/100m2/lần; Duy trì, chăm sóc và bảo vệ tre chắn sóng 135.235.000 đồng/1km/năm; Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè 8.100 đồng/1m; Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê (tưới nước giếng khoan thảm cỏ bằng máy bơm 39.000 đồng/100m2/lần, phát thảm cỏ 251.000 đồng/100m2/lần, làm cỏ tạp 76.000 đồng/100m2/lần); Sửa chữa, vá lấp ổ gà và các hư hỏng mặt đê (san lấp ổ gà, rãnh nước mặt đê 1.176.000 đồng/1m3, san gạt lề đê 56.000 đồng/10m2, san lấp rãnh xói mái đê 720.000 đồng/1m3, sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu nhựa 6.435.000 đồng/10m2, sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu bê tông 9.454.000 đồng/10m2). Đối với vùng II: Phát quang mái và chân đê 272.000 đồng/100m2/lần; Duy trì, chăm sóc và bảo vệ tre chắn sóng 111.819.000 đồng/1km/năm; Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè 5.900 đồng/1m; Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê (tưới nước giếng khoan thảm cỏ bằng máy bơm 29.000 đồng/100m2/lần, phát thảm cỏ 198.000 đồng/100m2/lần, làm cỏ tạp 60.000 đồng/100m2/lần); Sửa chữa, vá lấp ổ gà và các hư hỏng mặt đê (san lấp ổ gà, rãnh nước mặt đê 913.000 đồng/1m3, san gạt lề đê 40.000 đồng/10m2, san lấp rãnh xói mái đê 557.000 đồng/1m3, sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu nhựa 5.920.000 đồng/10m2, sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu bê tông 8.151.000 đồng/10m2). Trong đó, vùng I là nhóm các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây; vùng II là nhóm các huyện còn lại thuộc  thành phố Hà Nội./. Chu Tuấn